Điểm mới Nghị định 35/2023/NĐ-CP Chính phủ

Điểm mới nghị định 35/2023/nđ-cp

Điểm mới Nghị định số 35/2023/NĐ-CP Chính phủ ban hành ngày 20 tháng 6 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

Điểm mới Nghị định 35/2023/NĐ-CP Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định 06/2021/NĐ-CP

So sánh Những điểm mới sửa đổi của Nghị định 35/2023 bổ sung Nghị định 06/2021

STT

Nội dung Nghị định 06/2021/NĐ-CP             Nghị định 35/2023/NĐ-CP
1 Sửa đổi, bổ sung khoản 4, bổ sung khoản 4a vào sau khoản 4 Điều 7 như sau:
—————————
Điều 7: Phân định trách nhiệm giữa các chủ thể trong quản lý xây dựng công trình
Khoản 4. Trường hợp áp dụng hình thức hợp đồng tổng thầu thiết kế – cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (sau đây gọi là tổng thầu EPC) hoặc hợp đồng chìa khóa trao tay, tổng thầu có trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng, giám sát thi công xây dựng đối với phần việc do mình thực hiện và phần việc do nhà thầu phụ thực hiện; thực hiện các trách nhiệm khác được chủ đầu tư giao theo quy định của hợp đồng xây dựng.

( Trang 8 Nghị định 06/2021/NĐ-CP)

Khoản 4. Trường hợp áp dụng hình thức hợp đồng chìa khóa trao tay, tổng thầu có trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng, giám sát thi công xây dựng đối với phần việc do mình thực hiện và phần việc do nhà thầu phụ thực hiện; thực hiện các trách nhiệm khác được chủ đầu tư giao theo quy định của hợp đồng.

Bổ sung
Khoản 4a. Trường hợp áp dụng hình thức hợp đồng tổng thầu thiết kế – mua sắm vật tư, thiết bị – thi công xây dựng công trình (sau đây gọi là tổng  thầu EPC), việc phân định trách nhiệm giữa các chủ thể được quy định như sau:
a) Chủ đầu tư và tổng thầu EPC có thể thỏa thuận và quy định trong hợp đồng về việc giao tổng thầu EPC thực hiện một hoặc một số hoặc các nội dung giám sát thi công xây dựng công trình thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư quy định tại các điểm b, c , d, đ, e, g, h, i và m khoản 1 Điều 19 Nghị định này;
b) Tổng thầu có trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng, chịu trách nhiệm đối với phần  việc do tổng thầu và nhà thầu phụ (nếu có) đảm nhận; thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của hợp đồng với chủ đầu tư.”.

2 Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 17 như sau:
Điều 17: Quản lý
khối lượng thi công xây dựng

 

 

Khoản 2. Khối lượng thi công xây dựng được tính toán, xác nhận giữa chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát theo thời gian hoặc giai đoạn thi công và được đối chiếu với khối lượng thiết kế được duyệt để làm cơ sở nghiệm thu, thanh toán theo hợp đồng

( Trang số 21  Nghị định 06/2021/NĐ-CP)

 

Khoản 2. Khối lượng thi công xây dựng được tính toán, xác nhận giữa người giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng theo thời gian hoặc giai đoạn thi công và được đối chiếu với khối lượng thiết kế được duyệt để làm cơ sở nghiệm thu, thanh toán theo hợp đồng.”.

 

3 Sửa đổi, bổ sung
điểm a khoản 3 Điều 19 như sau:
Điều 19. Giám sát thi công xây dựng công trình

 

Khoản 3. Trường hợp áp dụng loại hợp đồng tổng thầu EPC hoặc hợp đồng chìa khóa trao tay, trách nhiệm thực hiện giám sát thi công xây dựng được quy định như sau:
a) Tổng thầu có trách nhiệm thực hiện giám sát thi công xây dựng đối với phần việc do mình thực hiện và phần việc do nhà thầu phụ thựchiện. Tổng thầu được tự thực hiện hoặc thuê nhà thầu tư vấn đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện giám sát một, một số hoặc toàn
bộ các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này và phải được quy định trong hợp đồng xây dựng giữa tổng thầu với chủ đầu tư;

(Trang số 22 Nghị định 06/2021/NĐ-CP)

SỬA ĐỔI Bổ sung
a) Tổng thầu có trách nhiệm thực hiện các nội dung giám sát thi công xây dựng thuộc trách nhiệm giám sát của tổng thầu theo quy định của hợp đồng đối với phần việc do mình và do nhà thầu phụ (nếu có) thực hiện. Tổng thầu được tự thực hiện hoặc thuê nhà thầu tư vấn đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện các nội dung này;

 

4 Sửa đổi, bổ sung
khoản 6 Điều 21
như sau:

Điều 21. Nghiệm thu công việc xây dựng

Khoản  6. Thành phần ký biên bản nghiệm thu trong trường hợp áp dụng hợp đồng EPC:

a) Người trực tiếp giám sát thi công xây dựng của tổng thầu EPC hoặc người trực tiếp giám sát  thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư đối với phần việc do mình giám sát theo quy định của hợp đồng;
b) Người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công
của tổng thầu EPC.
Trường hợp tổng thầu EPC thuê nhà thầu phụ thì người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của tổng thầu EPC và người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của nhà thầu phụ ký biên bản nghiệm thu;
c) Đại diện chủ đầu tư theo thỏa thuận với tổng thầu (nếu có)

(Trang số 26 Nghị định 06/2021/NĐ-CP)

Khoản 6. Thành phần ký biên bản nghiệm thu trong trường hợp áp dụng hợp đồng tổng thầu EPC:

a) Người trực tiếp giám sát thi công xây dựng của tổng thầu EPC hoặc người trực tiếp giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư đối với phần việc do mình giám sát theo quy định của hợp đồng;
b) Người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của tổng thầu EPC.
Trường hợp tổng thầu EPC thuê nhà thầu phụ thì người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của tổng thầu EPC và người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của nhà thầu phụ ký biên bản nghiệm thu;

c) Đại diện chủ đầu tư theo thỏa thuận với tổng thầu
EPC (nếu có).
(chuẩn hóa về từ ngữ)

5 a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 như sau:
Điều 23. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng

 

Khoản 1. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng:
d) Tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường và quy định của pháp luật khác có liên quan.

(Trang số 28 Nghị định 06/2021/NĐ-CP)

 

“d) Tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng
cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường trong thi công
xây dựng công trình và quy định của pháp luật chuyên ngành khác có liên quan

 

  b) Bổ sung điểm c, điểm d khoản 3 như sau:

 

Khoản 3. Điều kiện để đưa công trình, hạng mục công trình vào khai thác, sử dụng:

a) Công trình, hạng mục công trình được nghiệm thu theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này;
b) Đối với các công trình quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định này, phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này kiểm tra công tác nghiệm thu và ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu quy định tại điểm a khoản này của chủ đầu tư.
Đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công, chủ đầu tư chỉ được phép quyết toán hợp đồng thi công xây dựng sau khi có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu nêu trên. Đối với công trình thuộc dự án PPP, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu nêu trên là căn cứ để doanh nghiệp dự án PPP lập hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành công trình

 

Bổ sung điểm c, d
c) Đối với công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, chủ đầu tư phải hoàn thành việc xây dựng các công trình thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các công trình khác (nếu có) trong dự án theo kế hoạch xây dựng nêu tại Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án hoặc dự án thành phần đã được thẩm định, phê duyệt;
d) Được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi
trường hoặc đã thực hiện đăng ký môi trường đối với
trường hợp thuộc đối tượng phải có giấy phép môi
trường hoặc đăng ký môi trường theo quy định của
pháp luật về môi trường và thực hiện các quy định
của pháp luật chuyên ngành khác có liên quan (nếu
có).

6 a) Sửa đổi, bổ sung điểm b, bổ sung điểm b1 vào sau điểm b khoản 2 như sau:
Điều 24. Kiểm tra
công tác nghiệm thu công trình xây dựng

 

 Khoản 2. Thẩm quyền kiểm tra:
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra các loại công trình không phân biệt nguồn vốn đầu tư thuộc trách nhiệm quản lý của bộ theo quy định tại khoản 3 Điều 52 Nghị định này bao gồm: công trình cấp I, công trình cấp đặc biệt, công trình do Thủ tướng Chính phủ giao, công trình theo tuyến đi qua 2 tỉnh trở lên; công trình thuộc dự án do cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và của tổ chức chính trị – xã hội (sau đây gọi là bộ, cơ quan trung ương) quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; công trình thuộc dự án do các tập đoàn kinh tế nhà nước quyết định đầu tư hoặc làm chủ đầu tư; trừ các công trình quy định tại điểm a khoản này;

(Trang số 31 Nghị định 06/2021/NĐ-CP)

 

Sửa đổi điểm b:
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra công trình không phân biệt nguồn vốn đầu tư thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ theo quy định tại khoản 3 Điều 52 Nghị định này bao gồm: công trình do Thủ tướng Chính phủ giao, công trình cấp đặc biệt, công trình cấp I, công trình nằm trên địa bàn hành chính của 02 tỉnh trở lên; trừ các công trình quy định tại điểm a, điểm b1 khoản này và công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng chỉ cần lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng;
Bổ sung điểm b1:
b1) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh
kiểm tra công trình thuộc dự án được đầu tư bằng
nguồn vốn đầu tư công do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy
quyền quyết định đầu tư, trừ các công trình quy định
tại điểm a khoản này;

  b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 như sau:

 

 Khoản 4. Nội dung kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng:
a) Kiểm tra sự tuân thủ các quy định về công tác quản lý chất lượng, an toàn trong thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư và các nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan;
b) Kiểm tra các điều kiện nghiệm thu hoàn
thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng.
 

Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4:
b) Kiểm tra các điều kiện nghiệm thu hoàn thành công trình.

7 Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 27 như sau
Điều 27. Bàn giao hạng mục công trình, công trình xây dựng

 

Khoản 2. Tùy theo điều kiện cụ thể của công trình, từng phần công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành và được nghiệm thu theo quy định có thể được bàn giao đưa vào khai thác theo yêu cầu của chủ đầu tư hoặc đơn vị khai thác, sử dụng

 

(Trang số 35 Nghị định 06/2021/NĐ-CP)

 

Khoản 2. Căn cứ vào điều kiện cụ thể, công trình, từng phần công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành và được nghiệm thu theo quy định được bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng theo yêu cầu của chủ đầu tư hoặc đơn vị khai thác, sử dụng. Trường hợp bàn giao công trình, hạng mục công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, trước khi bàn giao phải hoàn thành xây dựng các công trình thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các công trình khác (nếu có) trong dự án theo kế hoạch xây dựng nêu tại báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án hoặc dự án thành phần đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định
8

 

Sửa đổi, bổ sung
khoản 3 và bổ sung khoản 3a vào sau khoản 3 Điều 53 như sau:

 

Khoản 3. Công trình xây dựng khởi công trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thuộc đối tượng kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định của Nghị định này thì thực hiện theo quy định của Nghị định này. Sửa đổi khoản 3:
3. Công trình xây dựng khởi công trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thuộc đối tượng kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3a Điều này.
  Điều 53. Xử lý
chuyển tiếp

 

  Bổ sung khoản 3a:
3a. Công trình xây dựng đã khởi công trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, thuộc đối tượng kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại đồng thời Nghị định số 46/2015/NĐ-CP, Nghị định này và thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu xác định theo quy định tại Nghị định số 46/2015/NĐ-CP là cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp thì thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu thực hiện theo quy định tại Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
      Thay thế Phụ lục VII tại Phụ lục V kèm theo Nghị định này

Nghị định số 35/2023/NĐ-CP Chính phủ ngày 20/6/2023

Hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Link tải bản đính chín mình để cuối bài viết

Xem nhiều video phân tích chi tiết hơn trên Youtube Duy Dự Toán

 

Nghị định 35/2023/NĐ-CP chính phủ
Nghị định 35/2023/NĐ-CP chính phủ

Video phân tích Một số điểm mới Nghị định 35/2023/NĐ-CP

Nội dung nghị định sửa đổi, bổ sung và bãi bổ một số nội dung tại các Nghị định dưới đây:

BẢN ĐÍNH CHÍNH Link tải Nghị định 35/2023/NĐ-CP TẠI ĐÂY

Đăng kí học dự toán Trực tuyến cùng Youtube Duy Dự Toán Mr Duy 0965635638

Tổng hợp công bố giá vật liệu xây dựng năm 2023 XEM TẠI ĐÂY

Tổng hợp đơn giá xây dựng 63 tỉnh thành năm 2023 XEM TẠI ĐÂY

Hướng dẫn lập dự toán xây dựng năm 2023 XEM TẠI ĐÂY

Tổng hợp đơn giá nhân công ca máy năm 2023 XEM TẠI ĐÂY

Điều chỉnh thuế GTGT từ 8% lên 10% đối với hợp đồng trọn gói TẠI ĐÂY

Tải file Excel Bảng giá ca máy theo Thông tư 13/2021/TT-BXD TẠI ĐÂY

Tải File Excel Định mức Thí nghiệm Điện 05/2023/TT-BCT  TẠI ĐÂY

Tải file Excel Định mức điện 36/2022/TT-BCT Bộ Công Thương TẠI ĐÂY

Tải file Excel Định mức thông tư 12/2021/TT-BXD TẠI ĐÂY

Tổng hợp đơn giá xây dựng 63 tỉnh thành năm 2023 XEM TẠI ĐÂY

Hướng dẫn lập dự toán xây dựng năm 2023 XEM TẠI ĐÂY

Tổng hợp đơn giá nhân công ca máy năm 2023 XEM TẠI ĐÂY

Học dự toán cho người mới bắt đầu năm 2023 TẠI ĐÂY

Tham khảo thêm thông tin chi tiết khóa học tại: 
+ Tel: 0965 635 638
+ Email: duydangduc93@gmail.com
Gọi điện thoại
0965.635.638