Thông tư 23/2023/TT-BTC tính khấu hao tài sản cố định

thông tư 02/2023/t-btc khấu hao tài sản cố định

Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp. Thay thế Thông tư 45/2018/TT-BTC

Quy định mới về tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan nhà nước Thông tư 23/2023/TT-BTC

Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư số 23/2023/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/6/2023.
Theo Thông tư số 23/2023/TT-BTC, tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất, có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định; gồm:

Loại 1: Nhà, công trình xây dựng; gồm: Nhà làm việc; nhà kho; nhà hội trường; nhà câu lạc bộ; nhà văn hóa; nhà tập luyện và thi đấu thể thao; nhà bảo tồn, bảo tàng; nhà trẻ; nhà mẫu giáo; nhà xưởng; phòng học; nhà giảng đường; nhà ký túc xá; phòng khám, chữa bệnh; nhà an dưỡng; nhà khách; nhà ở công vụ và nhà, công trình xây dựng khác.

Loại 2: Vật kiến trúc; gồm: Kho chứa, bể chứa, bãi đỗ, sân phơi, sân chơi, sân thể thao, bể bơi, giếng khoan, giếng đào, tường rào và vật kiến trúc khác.

Loại 3: Xe ô tô; gồm: Xe ô tô phục vụ công tác các chức danh, xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng, xe ô tô phục vụ lễ tân nhà nước và xe ô tô khác.

Loại 4: Phương tiện vận tải khác (ngoài xe ô tô); gồm: Phương tiện vận tải đường bộ, phương tiện vận tải đường sắt, phương tiện vận tải đường thủy, phương tiện vận tải hàng không và phương tiện vận tải khác.

Loại 5: Máy móc, thiết bị; gồm: Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến; máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị; máy móc, thiết bị chuyên dùng và máy móc, thiết bị khác.

Loại 6: Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm.

Loại 7: Tài sản cố định hữu hình khác.

Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất mà cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp đã đầu tư chi phí tạo lập tài sản hoặc được hình thành qua quá trình hoạt động; gồm:

Loại 1: Quyền sử dụng đất.

Loại 2: Quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả.

Loại 3: Quyền sở hữu công nghiệp.

Loại 4: Quyền đối với giống cây trồng.

Loại 5: Phần mềm ứng dụng.

Loại 6: Thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập.

Cách tính hao mòn khấu hao tài sản cố định mới nhất

Tính hao mòn tài sản cố định thực hiện mỗi năm 01 lần vào tháng 12
Thông tư nêu rõ, việc tính hao mòn tài sản cố định thực hiện mỗi năm 01 lần vào tháng 12, trước khi khóa sổ kế toán.

Đối với tài sản cố định mà cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận từ cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp khác theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền trong năm thì việc tính hao mòn trong năm đó được thực hiện tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận tài sản.

Mức hao mòn hàng năm của từng tài sản cố định (trừ trường hợp quy định riêng) được xác định theo công thức sau:

Mức hao mòn hàng năm của từng tài sản cố định = Nguyên giá của tài sản cố định x Tỷ lệ hao mòn (% năm)

Trong đó, tỷ lệ hao mòn được xác định theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này, quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại điểm a khoản 1, khoản 2 Điều 13 Thông tư này.

Thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định hữu hình

STT DANH MỤC TÀI SẢN THỜI GIAN TÍNH HAO MÒN

(năm)

TỶ LỆ HAO MÒN

(% năm)

I Nhà, công trình xây dựng
– Biệt thự, công trình xây dựng cấp đặc biệt 80 1,25
– Cấp I 80 1,25
– Cấp II 50 2
– Cấp III 25 4
– Cấp IV 15 6,67
II Vật kiến trúc
– Kho chứa, bể chứa, bãi đỗ, sân phơi, sân chơi, sân thể thao, bể bơi 20 5
– Giếng khoan, giếng đào, tường rào 10 10
– Các vật kiến trúc khác 10 10
III Xe ô tô
1 Xe ô tô phục vụ công tác các chức danh
– Xe 4 đến 5 chỗ 15 6,67
– Xe 6 đến 8 chỗ 15 6,67
2 Xe ô tô phục vụ công tác chung
– Xe 4 đến 5 chỗ 15 6,67
– Xe 6 đến 8 chỗ 15 6,67
– Xe 9 đến 12 chỗ 15 6,67
– Xe 13 đến 16 chỗ 15 6,67

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/6/ 2023 và được áp dụng từ năm tài chính 2023.

Nguồn: www.chinhphu.vn

Một số bài viết khác có liên quan

Điều chỉnh thuế GTGT từ 8% lên 10% đối với hợp đồng trọn gói TẠI ĐÂY

Thông tư 02/2023/TT-BXD Hợp đồng Xây dựng mới nhất 2023 XEM TẠI ĐÂY

Tải file Excel Bảng giá ca máy theo Thông tư 13/2021/TT-BXD TẠI ĐÂY

Tải File Excel Định mức Thí nghiệm Điện 05/2023/TT-BCT  TẠI ĐÂY

Tải file Excel Định mức điện 36/2022/TT-BCT Bộ Công Thương TẠI ĐÂY

Tải file Excel Định mức thông tư 12/2021/TT-BXD TẠI ĐÂY

Tổng hợp đơn giá xây dựng 63 tỉnh thành năm 2023 XEM TẠI ĐÂY

Hướng dẫn lập dự toán xây dựng năm 2023 XEM TẠI ĐÂY

Tổng hợp thông tư nghị định xây dựng năm 2022 Xem Tại đây

Tổng hợp đơn giá nhân công ca máy năm 2023 XEM TẠI ĐÂY

Học dự toán cho người mới bắt đầu năm 2023 TẠI ĐÂY

Tham khảo thêm thông tin chi tiết khóa học tại: 
+ Tel: 0965 635 638
+ Email: duydangduc93@gmail.com
Gọi điện thoại
0965.635.638