Phân cấp công trình xây dựng năm 2023

Phân cấp công trình xây dựng năm 2023

Phân cấp công trình xây dựng năm 2023 theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP của Chính phủ. Kèm theo hướng dẫn chi tiết tại Thông tư 06/2021/TT-BXD của Bộ xây dựng về phân cấp và phân loại công trình xây dựng

Phân cấp công trình xây dựng năm 2023 quy định ở đâu ?

Căn cứ để phân loại phân cấp công trình xây dựng gồm có:

– Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 quy định về Loại và cấp công trình xây dựng tại Điều 5

– Nghị định số 06/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH THEO CÔNG NĂNG SỬ DỤNG tại Phụ lục 1

– Thông tư 06/2021/TT-BXD Quy định chi tiết về PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH tại Phụ lục I và Phụ lục II

Theo Quy định có bao nhiêu loại công trình

Theo Quy định ( Luật xây dựng và Nghị định 06/2021/NĐ-CP ) có 6 loại công trình bao gồm:

1. Công trình dân dụng

2. Công trình công nghiệp

3. Công trình hạ tầng kỹ thuật

4. Công trình giao thông

5. Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn ( công trình thủy lợi )

6. Công trình quốc phòng, an ninh

Phân loại phân cấp công trình để làm gì ?

Công trình xây dựng được phân theo loại và cấp công trình theo quy định tại Điểm a khoản 2 Điều 5 Luật xây dựng số 50/2014/QH13 và Luật xây dựng sửa đổi bổ sung 62/2020/QH14

Trong đó:

– Loại công trình được xác định theo công năng sử dụng gồm 6 loại công trình

– Cấp công trình được xác định căn cứ vào quy mô, mục đích, tầm quan trọng, thời gian sử dụng, vật liệu sử dụng và yêu cầu kỹ thuật xây dựng công trình

– Cấp công trình gồm cấp đặc biệt, Cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV và các cấp khác theo quy định Chính Phủ

Việc phân loại và phân cấp công trình nhằm mục đích phân định để sử dụng trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng đối với từng dự án, tổ chức và cá nhân.

Ví dụ:

Phân cấp công trình để xác định tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chỉ dẫn kỹ thuật bắt buộc phải tuân thủ áp dụng

Phân cấp công trình để xác định phạm vi được hoạt động tương ứng với năng lực hành nghề của tổ chức, cá nhân

Phân cấp công trình xây dựng theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất

Theo phụ lục I – Thông tư 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Xây dựng

Bảng 1.1 Phân cấp công trình sử dụng cho mục đích dân dụng ( công trình dân dụng )

– Công trình giáo dục, đào tạo

– Công trình y tế

– Công trình thể thao

– Công trình văn hóa

– Chợ

– Công trình tôn giáo

– Trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội

Bảng 1.2 Phân cấp công trình sử dụng cho mục đích sản xuất công nghiệp ( công trình công nghiệp )

– Công trình sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng

– Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo

– Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản

– Công trình dầu khí

Bảng 1.3 Phân cấp công trình cung cấp cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật ( công trình hạ tầng kỹ thuật )

–  Công trình cấp nước

– Công trình thoát nước

– Công trình xử lý chất thải rắn ( CTR )

– Công viên cây xanh

– Nghĩa trang Nhà tang lễ Cơ sở hỏa táng

– Nhà để xe ô tô, sân bãi để xe, máy móc, thiết bị

– Đường cáp truyền tín hiệu viễn thông

Bảng 1.4 Phân cấp công trình phục vụ giao thông vận tải ( công trình giao thông )

– Công trình đường bộ

– Công trình đường sắt

– Công trình cầu

– Công trình đường thủy nội địa

– Công trình hàng hải

– Công trình hàng không

Bảng 1.5 Phân cấp công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn ( công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn )

– Công trình thủy lợi

– Công trình đê điều

Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu

Quy định chi tiết tại Phụ lục II Thông tư 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Xây dựng

Hướng dẫn lập dự toán xây dựng năm 2023 XEM TẠI ĐÂY

Hướng dẫn lập dự toán công trình viễn thông năm 2023 XEm Tại Đây

Hướng dẫn lập dự toán công trình giao thông năm 2023 Xem TẠI ĐÂY

Hồ sơ quản lý chất lượng công trình năm 2023 gồm những nội dung gì XEM TẠI ĐÂY

Tham khảo thêm thông tin chi tiết khóa học tại: 
+ Tel: 0965 635 638
+ Email: duydangduc93@gmail.com
Gọi điện thoại
0965.635.638