Điểm mới Nghị định 85/2025/NĐ-CP Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công 58/2024/ QH15. Ban hành ngày 8/4/2025 và có hiệu lực từ ngày kí
Điểm mới Nghị định 85/2025/NĐ-CP Chính phủ
Nghị định 85/2025/NĐ-CP của Chính phủ Bao gồm 7 chương và 56 Điều
Chương I: Những quy định chung ( Điều 1 – Điều 5)
Chương II: Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công ( Điều 6 – Điều 15)
Chương III: Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công ( Điều 16 – Điều 25)
Chương IV: Quản lý thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ QH và dự án ĐTC không có cấu phần xây dựng ( Điều 26 – Điều 36)
Chương V: Trình tự, thủ tục thực hiện đầu tư đối với đối tượng cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý( Điều 37 – Điều 42)
Chương VI: Lập, phê duyệt, giao, triển khai thực hiện và theo dõi, kiểm tra đánh giá kế hoạch đầu tư công ( Điều 43 – Điều 53)
Chương VII: Điều khoản thi hành ( Điều 54 – Điều 56)
Phạm vi điều chỉnh Nghị định 85/2025/NĐ-CP Chính phủ
Nghị định này quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đầu tư công
1. Khoản 6 Điều 5 về trình tự , thủ tục thực hiện đầu tư đối với đối tượng cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý; cấp vốn điều lệ cho các ngân hàng chính sách, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng khác theo quyết định của Chính phủ hoặc quyết định của Thủ tướng Chính phủ
2. Khoản 7 Điều 5 về điều kiện, tiêu chí, nguyên tắc bố trí vốn để Ủy thác thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi thông qua Ngân hang chính sách xã hội chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
3. Khoản 2 Điều 6 về phân loại dự án đầu tư công
4. Khoản 2 Điều 7 về ngành, lĩnh vực sử dụng vốn đầu tư công
5. Khoản 12 Điều 18 về phân cấp thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với chương trình, dự án sử dụng vốn từ nguồn thu nhập hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư phù hợp với quy định về quyền tự chủ tài chính của cơ quan, đơn vị; trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án có sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương do cơ quan trung ương thực hiện, dự án có sử dụng vốn ngân sách cấp huyện, cấp xã do cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện; hồ sơ, nội dung và thời gian thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án
6. Khoản 1 Điều 32 về nguyên tắc, thẩm quyền, trình tự; thủ tục quyết định chủ trương đầu tư nhóm A, nhóm B, nhóm C tại nước ngoài
7. Khoản 4 Điều 37 về hồ sơ, trình tự, thủ tục, nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án; các trường hợp dừng chủ trương đầu tư chương trình, dự án và trình tự, thủ tục thực hiện
8. Khoản 7 Điều 38 về phần cấp thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định đầu tư đối với chương trình, dự án sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư phù hợp với quy định về quyền tự chủ tài chính của các cơ quan, đơn vị
9. Khoản 5 Điều 43 về nguyên tắc thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án đầu tư công tác nước ngoài
10. Khoản 6 Điều 46 về nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định điều chỉnh chương trình, dự án
11. Khoản 2 Điều 48 về hồ sơ quyết định chương trình, dự án; nội dung, thời gian thẩm định, quyết định chương trình dự án
12. Khoản 5 Điều 57 về thời gian bố trí vốn thực hiện dự án
13. Khoản 10 Điều 59 về trình tự lập, phê duyệt; giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước
14. Khoản 9 Điều 60 về trình tự lập, phê duyệt; giao kế hoạch đầu tư công hằng năm vốn ngân sách nhà nước
15. Khoản 5 Điều 62 về lập, thẩm định, phê duyệt, giao kế hoạch trung hạn và hàng năm vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước , đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
16. Khoản 2 Điều 69 về báo cáo cấp có thẩm quyền tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công
17. Khoản 4 Điều 70 về việc triển khai kế hoạch thực hiện đầu tư công
18. Khoản 9 Điều 71 về trình tự , thủ tục điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm vốn ngân sách nhà nước
19. Khoản 4 Điều 80 về theo dõi, kiểm tra, đánh giá kế hoạch đầu tư công
20. Khoản 4 Điều 83 về việc quản lý thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư; nhiệm vụ quy hoạch và dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng
21. Khoản 2 Điều 93 về quyết định chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập có thời gian thực hiện trong 02 kỳ kế hoạch trung hạn liên tiếp
22. Khoản 4 Điều 101 về Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công
Video ĐIỂM MỚI NGHỊ ĐỊNH 85/2025/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn Luật đầu tư công 58/2024/QH15
Điểm mới Nghị định 85/2025/NĐ-CP Chính phủ hướng dẫn Luật đầu tư công
Thời gian thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C kể từ ngày Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
a) Chương trình mục tiêu quốc gia: Không quá 40 ngày làm việc;
b) Chương trình đầu tư công (không gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 30 ngày làm việc;
c) Dự án nhóm A: Không quá 30 ngày làm việc;
d) Dự án nhóm B, C: Không quá 20 ngày làm việc;
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc nội dung trong báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án không phù hợp với quy định tại các Điều 33, 34, 35 của Luật Đầu tư công, trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan trình thẩm định đề nghị bổ sung hồ sơ hoặc hoàn chỉnh nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án.
Điều 31. Trình tự, thủ tục và thời gian thẩm định thiết kế, dự toán dự án
1. Chủ đầu tư gửi hồ sơ thiết kế, dự toán dự án, giao cho đơn vị có chức năng được giao nhiệm vụ thẩm định theo nội dung quy định tại Điều 32 của Nghị định này.
Đơn vị có chức năng được giao nhiệm vụ thẩm định chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan tổ chức thẩm định các nội dung của thiết kế, dự toán theo quy định tại các Điều 27, 29 của Nghị định này. Trong quá trình thẩm định, cơ quan chủ trì thẩm định được mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp tham gia thẩm định từng phần thiết kế, dự toán đầu tư của dự án để phục vụ công tác thẩm định của mình.
Thời gian thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư của đơn vị có chức năng được giao nhiệm vụ thẩm định kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
a) Đối với dự án nhóm A: Không quá 25 ngày làm việc;
b) Đối với dự án nhóm B: Không quá 20 ngày làm việc;
c) Đối với dự án nhóm C: Không quá 10 ngày làm việc.
Điều 32. Nội dung thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án
Nội dung thẩm định thiết kế, dự toán dự án gồm các nội dung quy định tại các Điều 27, 29 của Nghị định này và các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.
Nội dung phê duyệt thiết kế, dự toán dự án bao gồm:
a) Các thông tin chung về dự án: Tên dự án, hạng mục dự án (nêu rõ nhóm dự án); Chủ đầu tư, nhà thầu thiết kế đầu tư dự án; địa điểm đầu tư (nếu có);
b) Quy mô, công nghệ, các thông số kỹ thuật và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật chủ yếu của dự án;
c) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng;
d) Các giải pháp thiết kế chính của hạng mục dự án và toàn bộ dự án;
đ) Dự toán đầu tư dự án;
e) Yêu cầu phải hoàn chỉnh bổ sung hồ sơ thiết kế và các nội dung khác (nếu có).
Thời gian phê duyệt thiết kế, dự toán dự án: cấp có thẩm quyền phê duyệt thiết kế; Dự toán dự án kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
a) Đối với dự án nhóm A: Không quá 10 ngày làm việc;
b) Đối với dự án nhóm B: Không quá 07 ngày làm việc;
c) Đối với dự án nhóm C: Không quá 03 ngày làm việc.
Xem thêm một số bài viết khác có liên quan
Lập dự toán cho người mới bắt đầu XEM TẠI ĐÂY
Lập dự toán công trình giao thông mới nhất Xem Tại Đây
Lập dự toán công trình thủy lợi mới nhất XEM TẠI ĐÂY
Học dự toán xây dựng tại Hà Nội năm 2025 mới nhất ở đâu ? XEM TẠI ĐÂY
Dự án chỉ cần lập báo cáo kinh tế kỹ thuật XEM TẠI ĐÂY
Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu năm 2025 XEM TẠI ĐÂY
Hạn mức chỉ định thầu kinh phí chi thường xuyên XEM TẠI ĐÂY
Công trình xây dựng theo tuyến là gì ? Xem Tại Đây

