Hướng dẫn cách tính vận chuyển đất đổ đi mới nhất năm 2023. Tính vận chuyển đất mới nhất năm 2023 theo mã AM hay AB. Xác định hệ số nở rời của đất và hệ số chuyển đổi từ nơi đào sang nơi đắp
Cách tính vận chuyển đất đổ đi Thông tư 12/2021/TT-BXD theo mã AM hay AB
- Vận chuyển đất theo mã AB tập định mức TT 12/2021/TT-BXD
Công tác vận chuyển đất, đá theo mã AB
– Định mức vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ tính cho 1m3 đất nguyên thổ đo tại nơi đào đã tính đến hệ số nở rời của đất.
– Định mức vận chuyển đá nổ mìn bằng ôtô tự đổ tính cho 1m3 đá nguyên khai đo tại nơi đào đã tính đến hệ số nở rời của đá.
– Định mức vận chuyển đất, đá được định mức cho các cự ly ≤ 300m; ≤ 500m; ≤ 700m; ≤ 1000m và loại phương tiện vận chuyển.
– Trường hợp cự ly vận chuyển đất, đá từ nơi đào đến nơi đổ > 1000m thì áp dụng định mức vận chuyển ở cự ly ≤ 1000m và định mức vận chuyển 1000m tiếp theo như sau:
* Định mức vận chuyển với cự ly L ≤ 5Km = Đm1 + Đm2x(L-1)
* Định mức vận chuyển với cự ly L > 5Km = Đm1 + Đm2x(L-1) + Đm3x(L-5)
Lưu ý tính vận chuyển đất đổ đi khi < 15km < 25km <
Trường hợp dự án đầu tư xây dựng được cấp phép khai thác đất tại mỏ, vận chuyển về để đắp tại công trình thì định mức vận chuyển bằng ô tô tự đổ được tính như sau:
– Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển > 15km đến ≤ 25km = Đm1 + Đm2 x 4 + Đm3 x 10 + Đm3 x 0,85 x (L-15).
– Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển > 25km = Đm1 + Đm2 x 4 + Đm3 x 10 + Đm3 x 0,85 x 10 + Đm3 x 0,80 x (L-25).
Trong đó:
+ Đm1: Định mức vận chuyển trong phạm vi ≤ 1000m
+ Đm2: Định mức vận chuyển 1Km tiếp theo cự ly ≤ 5Km
+ Đm3: Định mức vận chuyển 1Km ngoài phạm vi cự ly > 5Km
– Việc áp dụng định mức vận chuyển theo tải trọng của phương tiện vận chuyển phải phù hợp với dây chuyền công nghệ thi công đào, khối lượng cần vận chuyển và điều kiện thi công.
Hệ số nở rời của đất mới nhất năm 2023
– Đào đất, đá công trình bằng máy được định mức cho công tác đào đất, đá và đổ lên phương tiện vận chuyển.
– Chiều rộng đào quy định của định mức là chiều rộng trung bình của đáy và mặt hố đào.
– Đối với công tác đào phá đá cấp IV bằng biện pháp khoan nổ mìn áp dụng đối với loại đá có cường độ chịu nén từ 150kg/cm2 đến 600kg/cm2.
– Đào đất để đắp hoặc đắp đất (bằng đất có sẵn tại nơi đắp) của công trình chưa tính đến hao phí nước phục vụ tưới ẩm. Khi xác định lượng nước tưới ẩm, căn cứ chỉ dẫn kỹ thuật, kết quả xác định độ ẩm của đất của công trình để bổ sung lượng nước tưới ẩm.
Bảng 2.1: BẢNG HỆ SỐ CHUYỂN ĐỔI TỪ ĐẤT ĐÀO SANG ĐẤT ĐẮP
|
Hệ số đầm nén, dung trọng đất |
Hệ số |
|
K = 0,85; γ ≤ 1,45T/m3 ÷ 1,60T/m3 |
1,07 |
|
K = 0,90; γ ≤ 1,75T/m3 |
1,10 |
|
K = 0,95; γ ≤ 1,80T/m3 |
1,13 |
| K = 0,98; γ > 1,80T/m3 |
1,16 |
Ghi chú:
– Riêng khối lượng đá hỗn hợp cần đào và vận chuyển để đắp được tính bằng khối lượng đá hỗn hợp đo tại nơi đắp và nhân với hệ số chuyển đổi là 1,13.
– Căn cứ tính chất cơ lý của loại đất và đá hỗn hợp để đắp và yêu cầu kỹ thuật cụ thể của công trình để chuẩn xác lại hệ số chuyển đổi cho phù hợp với điều kiện thực tế của công trình.
Video Hướng dẫn tính vận chuyển đổ đất theo mã AB hay mã AM
Hồ sơ hợp đồng xây dựng năm 2023 bao gồm XEM TẠI ĐÂY
Hợp đồng trọn gói năm 2023 có chi phí dự phòng XEM TẠI ĐÂY
Chi phí chung trong dự toán xây dựng năm 2023 XEm Tại Đây




